Thực hiện Quyết định số 4698/QĐ-UBND
ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Chương trình đào tạo
phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ vào văn bản số 5468/UBND-VX
ngày 08/6/2017 của UBND tỉnh về việc thực hiện Mục tiêu 2 của Chương trình đào
tạo phát triển nguồn nhân lực;
Căn cứ Thông tư số 88/2017/TT-BTC
ngày 22/8/2017 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề
án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài
bằng ngân sách nhà nước.
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng Kế
hoạch triển khai thực hiện Mục tiêu 2 Đào tạo nhân lực khoa học công nghệ trình
độ cao, chất lượng cao giai đoạn 2016-2020 như sau (Sau đây gọi là Chương trình
Đào tạo sau đại học):
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
cao ở các ngành mũi nhọn, then chốt. Tập trung đào tạo đội ngũ tiến sĩ, thạc sĩ
giỏi về trình độ chuyên môn và hình thành đội ngũ chuyên gia giỏi đầu ngành ở
các lĩnh vực mũi nhọn mà nhu cầu của tỉnh còn thiếu.
- Đào tạo nguồn nhân lực giỏi về trình độ chuyên
môn đồng thời được tiếp cận với thực tế để rèn luyện những kỹ năng trong công
tác nhằm vận dụng tốt những kiến thức lĩnh hội trong quá trình được đào tạo.
- Tuyên truyền phổ biến rộng rãi chính sách ưu
đãi của tỉnh để thu hút nhân tài về phục vụ cho địa phương và đặc biệt là để
củng cố tình cảm, niềm tin, gắn bó với quê hương đất nước, với địa phương.
II.
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
Cán
bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị, các đơn vị sự nghiệp công
lập của tỉnh. Có ngành học thuộc các chuyên ngành mà tỉnh đang có
nhu cầu:
+ Khoa học tự nhiên:
Toán, Hóa, Lý, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin, Sinh lý thực vật, Xác
xuất thống kê, Môi trường, Sinh thái học…
+ Khoa học kỹ thuật: Kỹ thuật điện, điện tử, truyền thông, cơ khí, ô
tô, kiến trúc, xây dựng, tự động hóa, chế biến lương thực, thực phẩm và công
nghệ vật liệu mới.
+ Khoa học giáo dục: Giáo dục học, tâm lý học
sư phạm, lý luận dạy học, phương pháp giảng dạy bộ môn, giáo dục mầm non.
+ Khoa học Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thú y, và
thủy sản.
+ Khoa học Pháp lý: Pháp luật hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính –
nhà nước, tội phạm học và điều tra tội phạm.
III.
CHỈ TIÊU
Phân bổ
chỉ tiêu theo hình thức đào tạo, trình độ đào tạo:
Bậc học
|
Năm
|
2018
|
2019
|
2020
|
-
Thạc sĩ:
|
47
|
77
|
84
|
+Trong nước
|
47
|
75
|
81
|
+Nước ngoài
|
0
|
02
|
03
|
-
Tiến sĩ:
|
05
|
16
|
21 |
+Trong nước
|
05
|
15
|
20
|
+Nước ngoài
|
0
|
01
|
01
|
Tổng số
|
52
|
93
|
105
|
IV. ĐIỀU KIỆN THAM GIA
1. Có
phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có thành tích tốt trong công tác, có lòng
yêu nước và tinh thần dân tộc; có khả năng trong công tác nghiên cứu khoa học,
quản lý khoa học, quản lý sản xuất; có khả năng chỉ huy, điều hành, có triển
vọng trở thành cán bộ chủ chốt, chuyên gia giỏi trong các lĩnh vực nghiên cứu
khoa học và quản lý. Phải có văn bản nhận xét của cơ quan đang công tác về phẩm
chất đạo đức và năng lực công tác.
2. Có cam
kết sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sẽ trở về công tác, làm việc theo
phân công của tỉnh.
3. Phải
có đủ hồ sơ tham gia dự tuyển.
4. Về độ
tuổi tham gia Mục tiêu 2: Đối với thạc sĩ, phải còn đủ 10 năm công tác kể từ
ngày tốt nghiệp và tiến sĩ phải còn đủ 15 năm công tác kể từ ngày tốt nghiệp
(riêng đối với nữ là 10 năm công tác).
5. Về
trình độ:
Đối với
loại hình đào tạo trong nước: được đào tạo tại các trường đại học, học viện có
uy tín, chất lượng, đào tạo tốt đáp ứng đầy đủ yêu cầu theo quy chế tuyển sinh
Sau đại học của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Đối với loại
hình toàn phần ở nước ngoài người dự tuyển phải đáp ứng được các tiêu chuẩn
sau:
- Yêu cầu đạt
trình độ TOEFL®:iBT: ≥ 80 điểm (Không kỹ năng nào dưới 29) hoặc IELTS: ≥ 6.5
(Không có kỹ năng nào dưới 6.0) và đáp ứng các yêu cầu của quốc gia, trường
đăng ký đến học.
- Trường hợp
học bằng tiếng Hoa: Trình độ HSK (Hán ngữ quốc tế) ≥ cấp 6.
- Trúng tuyển
kỳ thi tuyển sinh sau Đại học trong nước, hoặc điểm GRE ≥ 1000 với 3.5 Writing
(đối với những ngành khoa học kỹ thuật). Trường hợp được nước ngoài cấp học
bổng tối thiểu 50% kinh phí học tập thì không cần điều kiện trúng tuyển kỳ thi
cao học trong nước.
- Học tại các
trường đại học ở nước ngoài có chất lượng được được Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt
Nam công nhận.
V. Kinh phí
1. Ngân sách sự nghiệp khoa học và công
nghệ được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm
2.
Nguồn
kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí Mục tiêu 2 được tổng hợp chung vào nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ hằng năm. Được giao trong tổng dự toán
ngân sách hằng năm của Sở Khoa học và Công nghệ để chi trả cho học viên theo
quy định.
3.
Ngân
sách nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện theo nguyên tác:
a) Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị, các cá nhân
hoạt động khoa học và công nghệ đang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ
công lập, cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ.
b) Hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng cho các cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ đang làm việc tại tổ chức
khoa học và công nghệ ngoài công lập.
4. Các khoản chi của Chương trình
a) Chi phí cấp cho học viên được hỗ trợ 100% trong quá
trình học tập, nghiên cứu (học phí và lệ phí, sinh hoạt phí, tiền tài liệu, phí
xây dựng và bảo vệ luận văn, luận án tốt nghiệp).
b) Trả các chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi
quản lý của Văn phòng Chương trình.
c) Chi khen thưởng đối với hoạt động thực hiện nhiệm vụ.
d) Một số khoản chi theo đúng nguyên tác tài chính.
VI.
QUY
TRÌNH XÉT TUYỂN VÀ QUẢN LÝ HỌC VIÊN
- Những người có đủ các điều kiện đều được
tham gia xét tuyển hồ sơ. Hồ sơ tham gia dự sơ tuyển phải gửi về Sở Khoa học và
Công nghệ đúng thời gian được quy định theo thông báo xét tuyển, hồ sơ gồm:
+ Đơn xin dự tuyển (theo mẫu quy định).
+ Lý lịch (theo mẫu quy định).
+ Bản cam kết (theo mẫu quy định).
+ Giấy giới thiệu của cơ quan công tác (theo mẫu quy
định).
+ Bản sao các giấy tờ, văn bằng (có chứng thực).
+ Hồ sơ dự tuyển cao học theo quy định hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
+ Thông báo trúng tuyển sau đại học của trường.
Việc xét tuyển dựa trên các điều kiện và tiêu chuẩn quy
định. Việc tuyển chọn được thực hiện theo đúng nguyên tắc xét tuyển.
Căn cứ kết quả xét tuyển, Chủ nhiệm Mục tiêu 2 sẽ trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định danh sách ứng viên được tham gia Mục
tiêu 2.
Kết quả trúng tuyển sẽ được thông báo công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng và gửi thông báo đến những người trúng tuyển;
cơ quan, đơn vị quản lý.
- Quản lý học viên
+ Việc
quản lý học viên được thực hiện bằng hợp đồng đào tạo, có sự cam kết bảo lãnh
của cơ quan mà học viên đang công tác.
+
Học viên tham gia chương trình, hằng năm
phải báo cáo kết quả học tập, hiệu quả công tác có nhận xét và xác nhận của cơ
quan đang công tác.
+
Phối hợp với cơ quan, đơn vị có CBCCVC
tham gia quản lý, giám sát học viên, xử lý và báo cáo cụ thể các trường hợp
không hoàn thành nhiệm vụ.
VII.
Tổ chức thực hiện
Để
đảm bảo sự thống nhất tổ chức thực hiện Mục tiêu 2 hiệu quả, đề nghị các cơ
quan, đơn vị phối hợp, tổ chức thực hiện như sau:
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức
Tỉnh ủy và Các Sở, ban ngành có liên quan tham mưu UBND tổ chức thực hiện kế
hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Có trách nhiệm tổ chức bộ phận giúp
việc của Chương trình để thực hiện công tác quản lý, theo dõi các hoạt động của
Chương trình, đề xuất tham mưu UBND tỉnh danh sách học viên đủ điều kiện tham
gia Chương trình.
- Thực hiện hợp đồng đào tạo, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả học tập và công tác hằng
năm của học viên tham gia chương trình theo hợp đồng.
- Xây dựng dự toán kinh phí để thực
hiện Mục tiêu 2, tổng hợp chung trong dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ chung của Sở Khoa học và Công nghệ gửi Sở Tài chính để trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định. Chịu trách nhiệm tự đảm bảo nguồn kinh phí thực
hiện trong trường hợp tuyển chọn vượt chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng hoặc cử đi
đào tạo, bồi dưỡng quá thời gian thực hiện của Mục tiêu 2.
2. Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
- Chủ động trong công tác đào tạo, bồi
dưỡng đối với CBCC thuộc quyền quản lý.
- Căn cứ chỉ tiêu đề ra, rà soát thực
trạng đội ngũ CBCC của đơn vị mình, lồng ghép các chỉ tiêu kế hoạch này vào Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hằng năm, giai đoạn 2016-2020 tại cơ quan, đơn
vị mình để triển khai thực hiện đạt hiệu quả. Chịu trách nhiệm về đội ngũ CBCC
của đơn vị mình khi tham gia chương trình phải đáp ứng được điều kiện công tác
cũng như học tập.
- Phối hợp chặt chẽ với Chương trình
theo dõi CBCC được cử đi học và xử lý những trường hợp không hoàn thành trách
nhiệm, nghĩa vụ quy định của CBCC khi được cử đi học.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện Mục tiêu 2 – Đào tạo sau đại học nhân lực khoa học công nghệ trình độ cao, chất lượng cao, hình thành đội ngũ chuyên gia giỏi, đề nghị
các sở, ban ngành có liên quan phối hợp tổ chức thực hiện./.
18-11-08_KHCN_QD ban hanh Quy che xet chon va quan ly Muc tieu 2_Quy che.doc
Bộ Hồ Sơ_Mục Tiêu 2.7z
Mau 01MT2_Phieu dang ky.doc
Mau 02MT2_Ban cam ket ca nhan.doc
Mau 03MT2_Cam ket co quan.doc
Mau 04MT2_Ly lich ca nhan.doc